Những thông số kỹ thuật cơ bản cần biết về ắc quy

Những thông số kỹ thuật cơ bản cần biết về ắc quy

Xem mẫu bình trên : Ắc quy GS MF DIN45L-LBN (12V-45AH)

1. Điện áp ( V ).

- Điện áp V : là thông số dùng để đo lượng điện áp cho nguồn điện tiêu thụ chạy qua bình. Đối với ắc quy DC có 4 loại. Điện áp 2V,6V,12V và loại 24V là chủ yếu.

- VD: bình ắc quy GS L30 ( 12V, 30AH) vậy 12V là chỉ số điện áp của bình.

2. Dung Lượng ( Ah ).

- Đây là chỉ số lưu chữ điện lượng tính trong 1 giờ . VD: ắc quy Đồng Nai N120 ( 12V;120Ah ) thì 120Ah là số Ampe điện được lưu trữ trong ắc quy tính theo 1 giờ nếu chỉ số này càng lớn thì bình càng lưu trữ được nhiều điện lượng và khối lượng của ắc quy càng lớn.

3. Thể tích ( Lít ).

- Thông số này thể hiện thể tích Dung dung Axit chứa tổng thể trong 1 bình ắc quy theo tiêu chuẩn. đối với ắc quy chì thì dung dịch là Axit SunFuric. Bình càng có Ah lớn thì thể tích dung dịch Axit càng cao. VD: Bình ắc quy Đồng Nai N30 thể tích là 2,2 Lít

4. Dung lượng định danh: 

 - Ví dụ bình có ghi bình ghi 50B24LS : Số “50”: Dung lượng danh định của bình. Thông thường, ở chế độ phóng 20 giờ, dung lượng là 2,5 Ampe giờ, hay đọc là bình 2,5.

5. Ký hiệu bình nằm ngang hay nằm đứng 

- VD ví dụ bình có ghi bình ghi 50B24LS và Bình 55D23L: Chữ “B”: Chiều ngang bình, dạng B là 127mm, chữ “D” là 172mm…

6. Công suất (W): 

Năng lượng dùng để khởi động động cơ cũng có thể được tính bằng Watt (W). Công suất được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc quy tại 0℉.

7. Kích thước bình :

 DxRxC ( Chiều Dài- Chiều Rộng - Chiều Cao ) đơn vị MM

8. Khối lượng (Kg).

- Thông số này chỉ tổng khối lượng ắc quy đối với ắc quy khô miễn bảo dưỡng,
-  Đối với ắc quy nước truyền thống có thể chia thành 2 Loại 1 khối lượng chưa có Axit và loại khi có Axit thì cộng thêm khối lượng Axit vào.

- VD: Bình ắc quy Đồng Nai N50 11,3 Kg

9. Số vách ngăn ắc quy.

- Ở trong bình ắc quy được chia ra thành các vách ngăn riêng biệt. đối với loại ắc quy điện áp 12v thì là 06 ngăn. đối với ắc quy 24v thì là 12 ngăn. Trong các ngăn chứa dung dịch axit và các tấm lắc dùng để điện phân chất điện ly.

10. Chiều cọc ắc quy.

- Đối với thông số này dùng để chỉ chiều đầu hướng cọc ắc quy thường có 2 loại cọc nghịch ( L ) và cọc thuận (R).
- VD: 2 loại MF GS 55D26L và MF GS 55D26R.

11. Chiều dài đầu cọc.

-Chỉ số này dùng để chỉ chiều dài 2 đầu cọc tính từ  mặt bình lên đến hết cọc bình tính. bằng mm.
- Nếu dài hơn 1 gang tay chút (23 mm là bình *D23), hơn 1 gang tay  1 ngón (26 mm – bình *D26), gang rưỡi (31 cm- bình *D31 hoặc N70, N85), gần 2 gang (36 mm – bình DIN100), 2 gang (41 mm – bình N100), 2 gang rưỡi (51 mm – bình N120, N150 hoặc N200).
- VD: Bình MF GS 55D26L và MF GS 95D31L thì chỉ số chiều dài đầu cọc tương ứng là 26 mm và 31 mm.

12. Phân loại cọc to cọc nhỏ.

- Đối với bình ô tô cũng phân thành 2 loại cọc đầu cọc to hoặc nhỏ. loại cọc to có đường kính (18-20 mm). còn không có ký hiệu là loại cọc nhỏ đường kính (10-15mm)  cho bình khô.
- VD: Bình MF GS 40B19L và MF GS 40B19L(S) đối với những bình có ký hiệu S thì là cọc to còn không có là cọc nhỏ.

13. Bình ắc quy cao hoặc lùn.

-  Chỉ số chỉ số chiều cao trung bình của ắc quy. vì một số loại xe ô tô có nắp cabo thấp vì thế dùng phải dùng bình thấp có ký hiệu LBN là loại bình lùn.
- VD:  MF GS DIN60L ( bình cao thông thường) và MF GS DIN60L-LBN ( Bình lùn).

14. Phân loại ắc quy theo ký hiệu:

-  Những bình có kí hiệu MF là dòng bình ắc quy khô miễn bảo dưỡng ví dụ MF GS 105D31L.
- Những bình nước truyền thống có ký hiệu N ví dụ  NS40.
-  Đối với bình Hybrid có ký hiệu HYBRID 105D31R
- Đối với bình dân dụng có ký hiệu L ví dụ L100.
- Phân loại khô nay nước Ví dụ MF 55D23L Kiểu ắc quy: MF, SMF, AGM VRLA (kín khí, không cần bảo dưỡng).

15. CCA của bình ắc quy.

- CCA hay còn gọi là Cold Cranking Amps: là cường độ dòng điện mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0 độ F (-17,7 độ C), trong khi điện áp vẫn trên 7,2 volt.
- CCA là chỉ số quan trọng đối với những xe ở khí hậu hàn đới, nhiệt độ thường xuyên xuống dưới 0 độ C. Khi nhiệt độ xuống quá thấp, dầu động cơ và dầu hộp số trở nên cô đặc và khởi động xe vào buổi sáng sẽ rất khó khăn. Khi này, ắc quy có CCA cao hơn sẽ khởi động rễ hơn. Nên chọn bình có CCA theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- chỉ số này thể hiện cường độ dòng điện phóng trong 1 thời gian ngắn tức thời.
Ví dụ : Bình ắc quy (12 volt) có chỉ số CCA là 650, tức nó có thể cung cấp dòng điện 650 Ampe trong vòng 30 giây ở 0 độ F (-17,7 độ C) trước khi điệp áp hạ xuống 7,2 volt.

16. Đọc đát trên bình ắc quy.

- Đối với ắc quy Axít GS có mã ký tự trên ắc quy : AXDDMMYSLXXXX.
AX: Mã loại sản phẩm.
- DD: ngày sản xuất.
MM: tháng sản xuất.
Y: Năm sản xuất.
- S: ca hoàn thiện sản phẩn đó có 3 ca.
-  L: dây chuyền sản xuất ra sản phẩm đó.
XXXX: Số thứ tự bình được sản xuất.
- Đối với ắc quy khô và ắc quy Hybrid của GS : AXDDMMYSLXXXX.
AX: Mã loại sản phẩm.
-  DD: ngày sản xuất.
MM: tháng sản xuất.
- Y: Năm sản xuất.
- S: ca hoàn thiện sản phẩn đó có 3 ca.
-  L: dây chuyền sản xuất ra sản phẩm đó.
XXXX: Số thứ tự bình được sản xuất.

← Bài trước Bài sau →